Chi tiết các trường của một giao dịch
Chi tiết về các trường của một giao dịch ngân hàng
Tên trường | Định dạng | Bắt buộc | Mô tả |
---|---|---|---|
privateId | Number | True | Mã giao dịch ở Casso. Mỗi giao dịch có một mã duy nhất trên toàn hệ thống |
reference | String | False | Mã tham chiếu giao dịch, dùng để tra soát với ngân hàng, mã này là mã chính thức hiển thị trên Internet banking. Mã này có thể bị trùng trong 1 số trường hợp. Một số ngân hàng như Agribank và Eximbank không có sẵn mã này |
bookingDate | String | True | Ngày nhập sổ nhật kí kế toán. Một số ngân hàng nó sẽ là ngày làm việc kế tiếp. Ở Casso, đây sẽ là ngày được hiển thị trên Internet Banking. |
transactionDate | String | True | Ngày giao dịch thực hiện thành công . Còn được gọi là valueDate |
transactionDateTime | String | False | Ngày giờ giao dịch thực hiện thành công . Còn được gọi là valueDateTime |
amount | Number | True | Số tiền |
description | String | True | Nội dung giao dịch |
runningBalance | Number | True | Số dư sau giao dịch |
virtualAccountNumber | String | False | Mã tài khoản ảo |
virtualAccountName | String | False | Tên tài khoản ảo |
paymentChannel | String | False | Kênh thanh toán. Có 4 kênh chính :
Giá trị của paymentChannel và counterAccountBankId dùng để định danh được ngân hàng chuyển |
counterAccountNumber | String | False | Số tài khoản đối ứng |
counterAccountName | String | False | Tên tài khoản đối ứng |
counterAccountBankId | String | False | Mã BIN của ngân hàng của tài khoản đối ứng |
counterAccountBankName | String | False | Tên ngân hàng tài khoản đối ứng |
Với các trường có trường Bắt buộc là False thì tuỳ ngân hàng hỗ trợ mới có thông tin này.
Last updated