Casso Developer
English (v2 new)
English (v2 new)
  • General
  • Connect to Casso via Webhook
    • Manual Webhook Setup
    • Xử lý sự kiện Webhook
  • Sử dụng API Casso
    • Chứng thực API
      • Tạo API Key thủ công
      • Tích hợp OAuth2
    • Danh sách API
      • API lấy thông tin user
      • API thiết lập webhook
      • API lấy giao dịch
      • API check giao dịch mới
  • Tài nguyên khác
    • Tích hợp xác nhận thanh toán
    • Change log
Powered by GitBook
On this page
  • Cách tạo API Key
  • Cách sử dụng với API Key mới tạo

Was this helpful?

  1. Sử dụng API Casso
  2. Chứng thực API

Tạo API Key thủ công

Auth code được dùng để lấy access token cho phép ứng dụng bên ngoài truy cập và lấy thông tin trên hệ thống Casso.

PreviousChứng thực APINextTích hợp OAuth2

Last updated 3 years ago

Was this helpful?

Cách tạo API Key

Truy cập vào Thiết lập > Api Keys > Tạo API Key > Tạo và xem API Key

Cách sử dụng với API Key mới tạo

Ví dụ:

curl --location --request GET 'https://oauth.casso.vn/v2/userInfo \
--header 'Authorization: Apikey <"API Key của bạn"'
$curl = curl_init();

curl_setopt_array($curl, array(
  CURLOPT_URL => "https://oauth.casso.vn/v2/userInfo",
  CURLOPT_RETURNTRANSFER => true,
  CURLOPT_TIMEOUT => 30,
  CURLOPT_CUSTOMREQUEST => "GET",
  CURLOPT_HTTPHEADER => array(
    "Authorization: Apikey <"API Key của bạn">",
    "Content-Type: application/json"
  ),
));

$response = curl_exec($curl);
$err = curl_error($curl);

curl_close($curl);
OkHttpClient client = new OkHttpClient();

Request request = new Request.Builder()
  .url("https://oauth.casso.vn/v2/userInfo")
  .get()
  .addHeader("Content-Type", "application/json")
  .addHeader("Authorization", "Apikey <"API Key của bạn">")
  .build();

Response response = client.newCall(request).execute();

Ở ví dụ trên, bạn sẽ thấy ở phần header chúng tôi sẽ sử dụng API Key trong trường Authorization kèm theo đó phía trước API Key mà bạn tạo sẽ có tiền tố Apikey. Thì với tiền tố này Casso sẽ phân biệt nó với access token mà bạn nhận được từ OAuth 2.0 của Casso.

Nếu như các bạn đã quen với v1 thì ở v2 Casso đã bỏ đi bước gọi lấy token và Casso sẽ xem API Key này đầy đủ chức năng như là một access token . Điểm khác của API Key so với access token là sẽ không có thời gian hết hạn và tiền tố là <"Apikey"> lúc bạn thêm API Key vào trường Authorization trên HTTP header. Ngoại trừ việc bạn xóa nó đi thì API Key đó được xem như là hết hạn. Để có thể biết cách hoạt động của API Key chúng ta sẽ xem một ví dụ ở dưới với :

Với những API còn lại bạn đều có thể sử API Key để thay thế cho Access token, như , , ...

Lưu ý: Những API Key mới được tạo ra sau ngày 31/08/2021 sẽ không thể chạy trên các API v1, những API Key này chỉ chạy được trên .

API lấy thông tin user v2
API lấy giao dịch
API thiết lập webhook
API v2